16/10: UPCoM-Index tăng điểm trọn tuần

(ATPvietnam.com) -Phiên ngày 16/10, chỉ số UPCoM-Index tiếp tục khởi sắc khi có phiên tăng điểm thứ 5 liên tiếp, khối ngoại tiếp tục có giao dịch khá trên sàn này.

Cụ thể, kết thúc phiên giao dịch ngày 16/10, chỉ số UPCoM-Index đã tăng 1,13 điểm (tương đương tăng 1,59%) lên 72,31 điểm. Tổng khối lượng được chuyển nhượng giảm nhẹ so với phiên trước đó khi đã có 666.161 cổ phiếu được giao dịch và giá trị hơn 9,7 tỷ đồng. Với 18 mã cổ phiếu đăng ký giao dịch trên UpCoM hiện tại đã có 15 mã có giao dịch, trong đó có 14 mã tăng giá, và 1 mã giảm giá. Điểm đáng chú ý trên sàn UpCoM là khối nhà đầu tư nước ngoài cũng đẩy mạnh mua vào trên sàn này phiên thứ 2 liên tiếp. Mặc dù khối lượng giao dịch không đáng kể nhưng có đến 9 mã có khối ngoại mua vào. Cổ phiếu luôn có giao dịch của khối ngoại là HIG cua CTCP Tập đoàn HIPT là mã được mua nhiều nhất với 30.083 cổ phiếu, trên 11 .000 cổ phiếu là VPC của CTCP đầu tư và Phát triển năng lượng Việt Nam và PPP của CTCP Dược Phong Phú. Cổ phiếu giảm giá duy nhất phiên này là APS của CTCP Chứng khoán APEC khi giảm 100 đồng xuống 12.800 đồng/cp. 14 mã tăng giá thì có 4 mã tăng trần là CFC của CTCP Cafico Việt Nam, DDN của CTCP Dược Thiết bị Y tế Đà Nẵng, KMT của CTCP Kim khí Miền Trung và TGP của CTCP Trường Phú, tuy nhiên 4 mã này thanh khoản khá kém và có 3 mã đều là khối lượng giao dịch của khối ngoại. Cổ phiếu SVS của CTCP Chứng khoán Sao Việt vươn lên dẫn đầu thị trường về thanh khoản với 204.000 cổ phiếu, APS xuống thứ 2 với 197.010 cổ phiếu, đứng thứ 3 là TAS với 94.200 cổ phiếu. Các cổ phiếu thanh khoản tốt còn lại như thường lệ vẫn là các cổ phiếu của công ty chứng khoán. Kết quả giao dịch ngày 15/10: Mã CK TC CN TN TB Thay đổi %Thay đổi TKL NNM ABI 13.8 14.5 14.0 14.2 0.4 2.90 2,600 200 APS 12.9 14.1 12.6 12.8 -0.1 -0.78 197,010 BTC 48.0 CFC 30.7 33.7 33.7 33.7 3.0 9.77 1,500 1,500 CLS 12.3 13.5 12.3 13.2 0.9 7.32 19,600 DDN 20.8 22.8 22.8 22.8 2.0 9.62 450 DNT 11.5 HIG 36.1 39.7 32.5 38.7 2.6 7.20 45,132 30,083 KMT 15.5 17.0 17.0 17.0 1.5 9.68 2,660 2,660 MAS 20.7 PPP 11.9 13.0 12.5 12.9 1.0 8.40 11,950 11,650 SME 12.7 13.3 12.6 13.0 0.3 2.36 26,080 SVS 12.2 12.5 12.3 12.4 0.2 1.64 204,000 TAS 14.9 15.4 14.0 15.0 0.1 0.67 94,200 TCO 11.0 12.0 12.0 12.0 1.0 9.09 1,150 650 TGP 8.1 8.9 8.8 8.9 0.8 9.88 7,910 1,400 VDS 17.3 17.5 17.3 17.4 0.1 0.58 16,800 5,500 VPC 9.8 10.7 10.0 10.1 0.3 3.06 35,119 11,199 Hoàng Khánh

Nguồn ATPVietnam: http://atpvietnam.com/vn/thitruongotc/40441/index.aspx