ĐH Đà Lạt dự kiến tuyển 3.200 chỉ tiêu
Ngày 18.2, Trường ĐH Đà Lạt (Lâm Đồng) cho biết trường đã công bố thông tin về tuyển sinh ĐH, CĐ của trường năm 2017.
Thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 tại cụm thi Trường ĐH Đà Lạt
Theo đó, năm 2017, nhà trường dự kiến sẽ tuyển sinh trong cả nước với khoảng 3.200 chỉ tiêu cho 31 ngành học ở bậc ĐH.
Nhà trường xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2017; không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
Đối với các thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm liên tục và tốt nghiệp tại các tỉnh thuộc khu vực Tây nguyên: được xét tuyển vào trường với tổng điểm 3 môn của tổ hợp dùng để xét tuyển thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 1,0 điểm theo quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2017 của Bộ GD-ĐT. Các thí sinh này phải học bổ sung kiến thức một học kỳ.
Đối với đợt tuyển sinh thứ nhất, thí sinh nộp đăng ký xét tuyển tại Sở GD-ĐT các tỉnh cùng thời điểm với nộp hồ sơ đăng ký thi THPT quốc gia. Các đợt tuyển sinh tiếp theo, thí sinh có thể đăng ký xét tuyển trực tuyến vào Trường ĐH Đà Lạt theo địa chỉ website: http://tuyensinh.dlu.edu.vn và điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn; thí sinh cũng có thể nộp đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường hoặc qua đường bưu điện.
Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy: 3.500.000đ/1 học kỳ đối với bậc ĐH.
Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành dự kiến như sau:
STT
Tên ngành học
Mã ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Chỉ tiêu
Các ngành đào tạo đại học:
3200
1.
Toán học
D460101
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, tiếng Anh;
Toán, tiếng Anh, Khoa học tự nhiên.
80
2.
Sư phạm Toán học
D140209
30
3.
Công nghệ thôngtin
D480201
300
4.
Vật lý học
D440102
80
5.
Sư phạm Vật lý
D140211
30
6.
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
D510302
100
7.
Kỹ thuật hạt nhân
D520402
40
8.
Hóa học
D440112
80
9.
Sư phạm Hóa học
D140212
30
10.
Kế toán
D340301
100
11.
Sinh học
D420101
Toán, Hóa học, Sinh học;
Toán, Sinh, tiếng Anh;
Toán, tiếng Anh, Khoa học tự nhiên.
100
12.
Sư phạm Sinh học
D140213
30
13.
Nông học
D620109
100
14.
Công nghệ sinh học
D420201
365
15.
Khoa học môi trường
D440301
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Hóa học, Sinh học;
Toán, Sinh, tiếng Anh;
Toán, tiếng Anh, Khoa học tự nhiên.
80
16.
Công nghệ sau thu hoạch
D540104
125
17.
Quản trị kinh doanh
D340101
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, tiếng Anh;
Toán, Văn, tiếng Anh;
Toán, tiếng Anh, Khoa học xã hội.
200
18.
Luật
D380101
Văn, Lịch sử, Địa lý;
Toán, Văn, tiếng Anh;
Toán, tiếng Anh, Khoa học xã hội;
Văn, tiếng Anh, Khoa học xã hội.
300
19.
Văn hóa học
D220340
Văn, Lịch sử, Địa lý;
Văn, tiếng Anh, Khoa học xã hội;
Văn, tiếng Anh, Lịch sử;
Văn, tiếng Anh, Địa lý.
30
20.
Văn học
D220330
60
21.
Sư phạm Ngữ văn
D140217
30
22.
Việt Nam học
D220113
30
23.
Lịch sử
D220310
Văn, Lịch sử, Địa lý;
Văn, tiếng Anh, Khoa học xã hội;
Văn, tiếng Anh, Lịch sử.
30
24.
Sư phạm Lịch sử
D140218
20
25.
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
D340103
Văn, Lịch sử, Địa lý;
Toán, Văn, tiếng Anh;
Văn, tiếng Anh, Khoa học xã hội.
200
26.
Công tác xã hội
D760101
Văn, Lịch sử, Địa lý;
Toán, Văn, tiếng Anh;
Toán, tiếng Anh, Khoa học xã hội;
Văn, tiếng Anh, Khoa học xã hội.
40
27.
Đông phương học
D220213
255
28.
Quốc tế học
D220212
30
29.
Xã hội học
D310301
30
30.
Ngôn ngữ Anh
D220201
Toán, Văn, tiếng Anh;
Toán, tiếng Anh, Khoa học xã hội.
240
31.
Sư phạm tiếng Anh
D140231
30
Gia Bình