Điểm chuẩn chi tiết của 6 ĐH vừa công bố

6 trường ĐH vừa chính thức đăng tải bảng điểm chuẩn dự kiến trên website nhà trường. Tuy đây chỉ là mức điểm dự kiến nhưng theo lãnh đạo các trường mức điểm chính thức sẽ không thay đổi nhiều.

ĐH Kinh tế Quốc dân

ĐH Kinh tế Quốc dân vừa chính thức công bố điểm chuẩn dự kiến vào trường và từng ngành đào tạo.So với năm 2012, điểm sàn của trường cao hơn là 2,5 điểm và điểm trúng tuyển vào các ngành đa số cao hơn từ 0,5 điểm đến 3,0.

Cụ thể, mức điểm dự kiến trúng tuyển vào các ngành của ĐH Kinh tế Quốc dân năm 2013 như sau:

Điểm trúng tuyển

Khối A

Khối A1

Khối D1

T.Anh Hệ số 1

T.Anh Hệ số 2

T.Anh Hệ số 1

T.Anh Hệ số 2

Điểm sàn Trường

22,5

22,5

24,5

22,5

24,5

Điểm trúng tuyển vào từng ngành như sau:

Ngành Kế toán

25,0

25,0

xxx

25,0

xxx

Ngành Tài chính ngân hàng

24,0

24,0

xxx

24,0

xxx

Ngành Marketing

23,5

23,5

xxx

23,5

xxx

Ngành Kinh tế

23,0

23,0

xxx

23,0

xxx

Ngành Quản trị kinh doanh

22,5

22,5

xxx

22,5

xxx

Ngành Quản trị nhân lực

22,5

22,5

xxx

22,5

xxx

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

22,5

22,5

xxx

22,5

xxx

Ngành Bất động sản

22,5

22,5

xxx

22,5

xxx

Ngành Luật

22,0

22,0

xxx

22,0

xxx

Ngành Toán ứng dụng trong kinh tế

21,5

21,5

xxx

21,5

xxx

Ngành Thống kê kinh tế

21,5

21,5

xxx

21,5

xxx

Ngành Hệ thống thông tin quản lý

21,5

21,5

xxx

21,5

xxx

Ngành Khoa học máy tính

21,5

21,5

xxx

21,5

xxx

Ngành Kinh tế tài nguyên

21,5

21,5

xxx

21,5

xxx

Ngành Quản trị khách sạn

21,5

21,5

xxx

21,5

xxx

Chương trình E-BBA

22,0

xxx

24,0

xxx

24,0

Ngành Ngôn ngữ Anh

xxx

xxx

xxx

xxx

24,5

Chương trình POHE

xxx

xxx

24,0

xxx

24,0

Mức điểm chuẩn dự kiến trên tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.

ĐH Nông nghiệp Hà Nội

Năm nay ĐH Nông nghiệp Hà Nội lấy điểm trúng tuyển theo khối thi với mức điểm trúng tuyển NV1 dự kiến từ 14 đến 16,5 điểm.

Bậc Đại học:

Đối

tượng

Khu vực 3

Khu vực 2

Khu vực 2 NT

Khu vực 1

Khối A

Khối B, C

Khối D 1

Khối A

Khối B, C

Khối D 1

Khối A

Khối B, C

Khối D 1

Khối A

Khối B, C

Khối D 1

HSPT

15,5

16,5

16,0

15,0

16,0

15,5

14,5

15,5

15,0

14,0

15,0

14,5

UT2

14,5

15,5

15,0

14,0

15,0

14,5

13,5

14,5

14,0

13,0

14,0

13,5

UT1

13,5

14,5

14,0

13,0

14,0

13,5

12,5

13,5

13,0

12,0

13,0

12,5

Riêng 4 ngành dưới đây điểm trúng tuyển theo ngành học:

Đối tượng

Khu vực

Ngành

Khối A

Khối B

Học sinh phổ thông

3

Công nghệ sinh học

21,0

21,0

Công nghệ thực phẩm

20,0

21,0

Khoa học Môi trường

17,0

19,5

Quản lý đất đai

17,0

19,0

Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.

Thí sinh đăng ký dự thi vào 1 trong 4 ngành trên, đạt điểm trúng tuyển vào Trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đã đăng ký sẽ được chuyển sang các ngành khác cùng khối thi và có điểm trúng tuyển thấp hơn. Khối A được chuyển vào các ngành: Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật điện, điện tử; Công thôn; Công nghệ thông tin. Khối A hoặc D 1 được chuyển vào các ngành: Kinh tế; Kinh tế nông nghiệp; Quản trị kinh doanh; Kinh doanh nông nghiệp; Kế toán. Khối A hoặc B được chuyển vào các ngành: Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan; Chăn nuôi (gồm các chuyên ngành: Chăn nuôi - Thú y, Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi, Khoa học vật nuôi); Nuôi trồng thủy sản; Khoa học đất; Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp; Công nghệ sau thu hoạch; Phát triển nông thôn:

ĐH Nông nghiệp cũng đưa ra mức điểm sàn xét tuyển nguyện vọng 2 đối với một số ngành học.

Ngành tuyển

Mã ngành

Số lượng

Khối thi

Điểm sàn xét tuyển

Chăn nuôi

D620105

30

A, B

A: 15,5; B: 16,5

Công nghệ sinh học

D420201

30

A, B

A và B: 22,0

Công nghệ thông tin

D480201

100

A

15,5

Công thôn

D510210

100

A

15,5

Kế toán

D340301

60

A, D 1

A:15,5; D 1 : 16,0

Kinh doanh nông nghiệp

D620114

60

A, D 1

A:15,5; D 1 : 16,0

Kinh tế

D310101

60

A, D 1

A:15,5; D 1 : 16,0

Kinh tế nông nghiệp

D620115

60

A, D 1

A:15,5; D 1 : 16,0

Kỹ thuật cơ khí

D520103

100

A

15,5

Kỹ thuật điện, điện tử

D520201

100

A

15,5

Nuôi trồng thủy sản

D620301

30

A, B

A: 15,5; B: 16,5

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

D140215

60

A, B

A: 15,5; B: 16,5

Xã hội học

D310301

100

A, C, D 1

A: 15,5; C: 16,5;

D 1 : 16,0

Đối với hệ cao đẳng, trường dự kiến lấy mức điểm chuẩn bằng với điểm sàn cao đẳng do Bộ GD-ĐT quy định.

ĐH Y Thái Bình

Điểm chuẩn hệ ĐH chính quy của ĐH Y Thái Bình năm nay dao động từ 15- 25,5.

Mức điểm chuẩn dự kiến công bố tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm. Khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.

1. Hệ chính quy

Ngành

Điểm

Y đa khoa

25,5

Y học cổ truyền

23,0

Y học dự phòng

22,5

Y tế công cộng

15,0

Điều d­ưỡng

22,5

D­ược học

24,5

2. Hệ liên thông

2.1 Diện có bằng tốt nghiệp d­ưới 36 tháng:

Ngành

Điểm

Y đa khoa

16,5

Y học cổ truyền

15,5

D­ược học

15,0

2.2 Diện có bằng tốt nghiệp từ 36 tháng trở lên:

Ngành

Điểm

Y đa khoa

15,5

Y học cổ truyền

17,5

D­ược học

13,5

Nhà trư­ờng sẽ có quyết định chính thức sau khi Bộ GD-ĐT công bố điểm sàn.

Trường Đại học Luật Hà Nội

ĐH Luật năm nay cũng lấy điểm chuẩn dự kiến theo khối.

Cụ thể:

1

Điểm vào trường

A

22,5

2

Điểm vào trường

C

22,5

3

Điểm vào trường

D1

20

ĐH Sân khấu điện ảnh

Ngành có điểm chuẩn cao nhất của ĐH Sân khấu điện ảnh Hà Nội là Diễn viên chèo với 17,5 điểm chuyên ngành và 20 điểm tổng.

Do được phép tuyển sinh riêng nên không bị áp dụng mức điểm sàn của Bộ GD&ĐT, trường đã chính thức công bố điểm chuẩn của từng ngành và chuyên ngành.
Những TS thuộc diện trúng tuyển phải đảm bảo hai điều kiện: đạt điểm chuyên ngành và có tổng điểm cao hơn mức tổng quy định.

Điểm chuẩn của từng ngành, và chuyên ngành của trường ĐH Sân khấu điện ảnh:

ĐH Mỹ thuật công nghiệp

I.Điểm chuẩn hệ Đại học chính quy:

ƯU TIÊN

Khu vực 3

Khu vực 2

Khu vực 2NT

Khu vực 1

Học sinh phổ thông

32.5

32.0

31.5

31.0

Nhóm 2

31.5

31.0

30.5

30.0

Nhóm 1

30.5

30.0

29.5

29.0

Điểm trúng tuyển vào ngành đăng ký:

Ngành Thiết kế nội thất- D210405, chỉ tiêu: 115

ƯU TIÊN

Khu vực 3

Khu vực 2

Khu vực 2NT

Khu vực 1

Học sinh phổ thông

33.5

33.0

32.5

32.0

Nhóm 2

32.5

32.0

31.5

31.0

Nhóm 1

31.5

31.0

30.5

30.0

Ngành Thiết kế Đồ họa – D210403- chỉ tiêu: 100

ƯU TIÊN

Khu vực 3

Khu vực 2

Khu vực 2NT

Khu vực 1

Học sinh phổ thông

34.5

34.0

33.5

33.0

Nhóm 2

33.5

33.0

32.5

32.0

Nhóm 1

32.5

32.0

31.5

31.0

Ngành Thiết kế Thời trang- D210404, chỉ tiêu: 75

ƯU TIÊN

Khu vực 3

Khu vực 2

Khu vực 2NT

Khu vực 1

Học sinh phổ thông

33.0

32.5

32.0

Nguồn ĐS&PL: http://www.nguoiduatin.vn/diem-chuan-chi-tiet-cua-6-dh-vua-cong-bo-a95455.html