Trên 2.000 cơ hội 2 vào các trường ĐH Sư phạm
(GD&TĐ) - Năm nay, các trường ĐH Sư phạm có uy tín đều dành chỉ tiêu cho nguyện vọng bổ sung.
Thí sinh thi ĐH năm 2013. Ảnh: gdtd.vn
Trường ĐH SP Hà Nội thông báo tuyển bổ sung 120 chỉ tiêu khoa Sư phạm kỹ thuật (bao gồm: ngành Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp, Sư phạm Kỹ thuật điện và Sư phạm Kỹ thuật điện tử). Thí sinh trúng tuyển sẽ đăng ký ngành học tại khoa. Mức điểm xét tuyển từ 15.0 điểm trở lên. Đối tượng xét tuyển là thí sinh dự thi khối A, A1.
Hệ cao đẳng, trường xét tuyển thêm 60 chỉ tiêu ngành Công nghệ Thiết bị trường học với mức điểm xét tuyển từ điểm sàn CĐ; đối tượng xét tuyển là thí sinh dự thi khối A, A1, B.
Với sinh viên hệ ĐH, Trường ĐHSP cho biết, trong quá trình học tập có thể đăng ký học văn bằng 2 các ngành: Sư phạm Toán, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học,.... Khi tốt nghiệp sẽ được cấp bằng đại học chính quy. Với sinh viên hệ CĐ, sau khi tốt nghiệp có thể đăng ký học liên thông chính quy ngành Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp.
Trường ĐHSP TP.HCM tuyển 520 chỉ tiêu nguyện vọng bổ sung với điểm sàn xét tuyển bằng điểm chuẩn nguyện vọng 1 của ngành. Trường sẽ xét điểm từ cao xuống thấp đến đủ chi tiêu.
Các ngành và chỉ tiêu cụ thể xét tuyển như sau: SP Tin học: 50; Công nghệ Thông tin: 50; Vật lý học: 80; Văn học: 80; Giáo dục Quốc phòng An ninh: 90; Giáo dục Chính trị: 70; Ngôn ngữ Nga - Anh: 60; Ngôn ngữ Trung Quốc: 40; Nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng bổ sung
Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 19/08/2013 đến hết 4/09/2013. Trường chỉ nhận bản chính "Giấy chứng nhận kết quả thi" của trường tổ chức thi
Trường ĐHSP Hà Nội 2 năm nay xét tuyển thêm nguyện vọng cả các ngành đào tạo sư phạm và ngoài sư phạm. Đối tượng xét tuyển là thí sinh đã dự thi tuyển sinh ĐH năm 2013 theo đề thi chung của GD&ĐT (không có môn nào bị điểm 0, điểm môn ngoại ngữ không nhân hệ số 2). Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp. Đối với ngành Giáo dục Quốc phòng - An ninh chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45 kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên. Nhà trường bắt đầu nhận hồ sơ từ ngày 20/8/2013 đến 8/9/2013. Chỉ tiêu và mức điểm xét tuyển cụ thể như sau:
Các ngành đào tạo ĐH sư phạm:
STT
Tên ngành
Mã ngành
Khối thi
Điểm
xét tuyển
Chỉ tiêu NV2
1
Sư phạm Ngữ văn
D140217
C
18,0
60
2
Sư phạm Hóa học
D140212
A
20,0
46
3
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
D140208
A
15,0
96
A1
15,0
B
16,0
C
16,0
D1
15,5
4
Sư phạm Lịch sử
D140218
C
18,0
52
5
Sư phạm Tin học
D140210
A
17,0
56
A1
17,0
D1
17,5
6
Sư phạm Toán học
D140209
A
20,0
26
A1
20,0
7
Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp
D140214
A
18,0
58
A1
18,0
D1
18,5
8
Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp
D140215
B
17,0
53
9
Giáo dục Công dân
D140204
C
15,0
27
Các ngành đào tạo ĐH ngoài sư phạm:
STT
Tên ngành
Mã
ngành
Khối
Điểm
xét tuyển NV2
(HSPT-KV3)
Chỉ tiêu NV2
1
Toán học
D460101
A
20,0
53
A1
20,0
2
Công nghệ Thông tin
D480201
A
17,0
40
A1
17,0
D1
17,5
3
Văn học
D220330
C
16,0
59
4
Ngôn ngữ Trung Quốc
D220204
D1
15,0
32
D4
15,0
5
Hóa học
D440112
A
16,0
51
6
Sinh học
D420101
B
17,0
54
7
Vật lý
D440102
A
18,0
57
A1
18,0
8
Lịch sử
D220310
C
17,0
55
9
Việt Nam học
D220113
C
15,0
56
Trường ĐH Sư phạm Huế thông báo xét tuyển nguyện vọng 2 cho những thí sinh không trúng tuyển đợt 1 trong kỳ thi tuyển sinh vào ĐH Huế năm 2013. Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển các khối A, A1: 13,0; C: 14,0; D1: 13,5. Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 20/8/2013 đến 9/9/2013. Cụ thể:
Mã ngành
Ngành
Khối thi
Chỉ tiêu dự kiến
D140205
Giáo dục Chính trị
C
28
D140210
Sư phạm Tin học
A, A1
64
D310403
Tâm lý giáo dục
C, D1
20
Trường ĐHSP Huế cho phép thí sinh được rút lại hồ sơ xét tuyển đã nộp, hạn cuối đến ngày 4/9/2013. Thí sinh trực tiếp hoặc có thể ủy quyền cho người khác đến Ban khảo thí - Đảm bảo chất lượng giáo dục, ĐH Huế để rút hồ sơ xét tuyển đã nộp. Trường không hoàn trả lệ phí xét tuyển cho những thí sinh xin rút hồ sơ.
Trường ĐHSP – ĐH Thái Nguyên dành 440 chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2:
TT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
SƯ PHẠM
Ký hiệu trường
Mã ngành
Khối thi
Điểm xét tuyển nguyện vọng 2
Chỉ tiêu
nguyện
vọng 2
Các ngành đào tạo đại học
DTS
440
1
Giáo dục học
D140101
C
16.0
60
D1
16.0
2
Giáo dục Mầm non
D140201
M
17.5
3
Giáo dục Tiểu học
D140202
D1
17.0
24
4
Giáo dục Chính trị
D140205
C
16.0
55
D1
16.0
5
Sư phạm Toán học
D140209
A
17.5
34
A1
17.5
6
Sư phạm Tin học
D140210
A
16.0
57
A1
16.0
7
Sư phạm Vật Lý
D140211
A
16.0
69
A1
16.0
8
Sư phạm Hóa học
D140212
A
17.5
25
9
Sư phạm Sinh học
D140213
B
16.0
16
10
Sư phạm Ngữ Văn
D140217
C
17.5
54
11
Sư phạm Lịch Sử
D140218
C
17.0
17
12
Sư phạm Địa Lý
D140219
C
17.0
25
Hải Bình