Bảng xếp hạng các trường đại học ở Việt Nam 2017
Bảng xếp hạng các trường đại học ở Việt Nam đã khiến nhiều người bất ngờ khi nhiều ngôi trường danh giá tụt hạng trầm trọng.
Một nhóm chuyên gia độc lập đã thực hiện một đề án xếp hạng các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam cách đây ba năm với nhiều bước, từ xây dựng tiêu chí, thử nghiệm mẫu nhỏ, thu thập, xử lý dữ liệu. Ngày 6-9, nhóm này đã họp báo công bố kết quả xếp hạng đối với 49 trường đại học.
Theo bảng xếp hạng tổng thể mà nhóm chuyên gia này công bố, ĐHQG Hà Nội đứng đầu bảng với số điểm trung bình là 85.3. Các ĐH vùng và ĐHQG khác như ĐHQG TP.HCM, ĐH Đà Nẵng, ĐH Cần Thơ, ĐH Huế… đều nằm trong tốp 10.
Toàn cảnh buổi họp báo công bố kết quả xếp hạng các trường ĐH. ẢNh: Internet.
Cụ thể, ĐH Đà Nẵng xếp thứ 4, ĐHQG TP.HCM xếp thứ 5, ĐH Cần Thơ xếp thứ 6 và ĐH Huế xếp thứ 8. Một số trường ĐH "trẻ" lại có thứ hạng cao, ví dụ trường ĐH Tôn Đức Thắng (số 2), trường ĐH Duy Tân (số 9).
Các trường đại học lâu đời, điểm chuẩn cao như ĐH Ngoại thương lại chỉ đứng thứ 23, ĐH Kinh tế Quốc dân thứ 30, Học viện Tài chính thứ 40, Học viện Ngân hàng ở vị trí 47...
Lý giải cho điều này là những ngôi trường có quy mô đào tạo quá lớn so với năng lực đội ngũ giảng viên và các ấn phẩm khoa học quốc tế thì không cao.
TS Lưu Quang Hưng, nhà nghiên cứu làm việc tại Melbourne, Úc, chủ biên báo cáo xếp hạng, cho biết nguyên tắc xếp hạng được nhóm chuyên gia áp dụng gồm phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam, định lượng, khả tín, khách quan và hướng tới chuẩn mực quốc tế.
Tiêu chí đưa ra để đánh giá và phân loại trong bảng xếp hạng là 40% (nghiên cứu khoa học), 40% (giáo dục đào tạo) và 20% (cơ sở vật chất và quản trị).
Việc đánh giá xếp hạng đối với các chuyên gia gặp không ít khó khăn bởi mô hình các đại học ở nước nhà không thống nhất, số liệu chưa đầy đủ và không đồng nhất, thậm chí còn không đáng tin cậy.
Tuy còn nhiều ý kiến trái chiều nhưng nhóm chuyên gia vẫn đưa ra bảng đánh giá này, với mong muốn tạo động lực cho các trường đại học nước nhà nhìn nhận lại mình và thay đổi theo hướng tốt hơn.
Bảng xếp hạng cụ thể các trường đại học Việt Nam:
Cơ sở giáo dục đại họcĐiểm xếp hạng tổng thế Vị trí xếp hạng
Tổng thểNghiên cứu khoa họcGiáo dục và đào tạoCơ sở vật chất và quản trị
Đại học Quốc gia Hà Nội
85.3
1
2
1
1
Trường ĐH Tôn Đức Thắng
72.0
2
1
5
24
HV Nông nghiệp
70.6
3
4
8
6
Đại học Đà Nẵng
68.7
4
6
4
18
Đại học Quốc gia TPHCM
67.8
5
5
2
39
Trường ĐH Cần Thơ
64.6
6
12
6
3
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
64.1
7
7
11
25
Đại học Huế
62.2
8
14
3
15
Trường ĐH Duy Tân
61.1
9
3
16
46
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
60.4
10
9
13
20
Trường ĐH Quy Nhơn
59.6
11
8
22
22
Trường ĐH Mỏ-Địa chất
57.8
12
15
10
26
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
56.9
13
10
34
4
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
56.7
14
13
25
10
Trường ĐH Lâm nghiệp
56.4
15
17
17
9
Trường ĐH Thủy lợi
56.4
16
16
18
11
Đại học Thái Nguyên
54.2
17
20
7
34
Trường ĐH Y-Dược TPHCM
53.3
18
18
40
2
Trường ĐH Xây dựng
52.9
19
27
9
23
Trường ĐH Y Hà Nội
51.2
20
11
44
19
Trường ĐH Vinh
50.4
21
24
15
30
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
50.2
22
19
23
37
Trường ĐH Ngoại thương
47.3
23
25
35
17
Trường ĐH Công nghiệp TPHCM
46.1
24
21
20
48
Trường ĐH Đà Lạt
45.9
25
28
37
12
Trường ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội
45.7
26
26
12
49
Trường ĐH Hàng hải
45.1
27
37
24
7
HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông
44.1
28
23
28
45
Trường ĐH Thương mại
43.4
29
41
14
5
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
43.3
30
29
19
43
Trường ĐH Kiến trúc TPHCM
41.4
31
33
43
13
Trường ĐH Luật TPHCM
41.3
32
34
45
8
Trường ĐH Tây Nguyên
40.6
33
32
29
36
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
39.7
34
35
26
40
Trường ĐH Dược Hà Nội
39.6
35
22
48
27
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TPHCM
39.5
36
36
31
33
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
39.0
37
31
32
42
Trường ĐH Hoa Sen
37.3
38
30
36
47
Trường ĐH Hà Nội
36.6
39
40
41
16
HV Tài chính
36.0
40
44
27
14
Trường ĐH Sư phạm TPHCM
35.8
41
38
38
32
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
35.5
42
39
33
29
HV Báo chí và Tuyên truyền
29.7
43
49
21
31
Trường ĐH Y-Dược Thái Bình
27.4
44
48
30
28
HV Ngoại giao
26.3
45
43
47
21
Trường ĐH Luật Hà Nội
24.4
46
46
39
44
HV Ngân hàng
24.2
47
47
42
38
Trường ĐH Văn hóa
23.7
48
45
46
35
Trường ĐH Y-Dược Hải Phòng
23.2
49
42
49
41
Theo Mi Trần/Reatimes