Ca-na-đa xem xét điều tra áp dụng biện pháp tự vệ đối với một số sản phẩm thép nhập khẩu

Ngày 14 tháng 8 năm 2018, Bộ Tài chính Ca-na-đa đã đăng thông báo về việc lấy ý kiến các bên liên quan ở Ca-na-đa (các nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, người tiêu dùng Ca-na-đa…) về khả năng áp dụng biện pháp tự vệ (bao gồm cả việc áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời) đối với sản phẩm thép nhập khẩu.

Theo quy định của Hiệp định Tự vệ WTO, biện pháp tự vệ toàn cầu được áp dụng trong trường hợp cơ quan điều tra một nước, qua quá trình điều tra, xác định được rằng một sản phẩm nhập khẩu đang gia tăng về số lượng, gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước. Và để kịp thời ngăn chặn thiệt hại nghiêm trọng đó, nước nhập khẩu có thể áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời với thời hạn tối đa là 200 ngày trên cơ sở quyết định điều tra sơ bộ.

Đối với Ca-na-đa, việc áp dụng biện pháp tự vệ được quy định tại Đạo luật Thuế quan, trong đó quy định rằng, Chủ tịch Hội đồng có thể ra quyết định áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời trên cơ sở báo cáo và kiến nghị của Bộ Tài chính Ca-na-đa. Sau khi áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời, vụ việc sẽ được chuyển sang Tòa án thương mại quốc tế Ca-na-đa (CITT) điều tra chính thức để đưa ra kết luận có áp dụng biện pháp tự vệ chính thức hay không.

Trong vụ việc này, Bộ Tài chính Ca-na-đa đã làm việc với các nhà sản xuất sản phẩm thép trong nước từ ngày 29 tháng 6 năm 2018 về khả năng áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời nhằm ngăn chặn sự gia tăng thép nhập khẩu. Biện pháp tự vệ tạm thời, nếu được áp dụng, sẽ được áp dụng dưới dạng “thuế lũy tiến” áp dụng đối với toàn bộ các sản phẩm thép nhập khẩu bị điều tra hoặc đối với các sản phẩm thép nhập khẩu vượt ngưỡng quy định (hình thức hạn ngạch thuế quan).

Sản phẩm đang bị xem xét áp dụng biện pháp tự vệ là các sản phẩm thép có các mã HS như sau:

- Thép hợp kim hoặc không hợp kim cán phẳng có các mã HS 7208.51.00.10; 7208.51.00.93; 7208.51.00.94; 7208.51.00.95; 7208.52.00.10; 7208.52.00.93; 7208.52.00.96; 7225.40.00.10; 7225.40.00.20; 7225.40.00.30; 7225.40.00.40; 7225.40.00.50.

- Thép không hợp kim dạng thanh và que có các mã HS 7213.10.00.00; 7214.20.00.00

- Ống, ống dẫn và thanh hình ống có các mã HS: 7304.19.00.10; 7304.19.00.20; 7304.29.00.11; 7304.29.00.19; 7304.29.00.21; 7304.29.00.29; 7304.29.00.31; 7304.29.00.39; 7304.29.00.81; 7304.29.00.89; 7305.11.00.10; 7305.11.00.20; 7305.12.00.10; 7305.12.00.30; 7305.19.00.10; 7305.19.00.20; 7306.19.00.10; 7306.19.00.90; 7306.29.00.11; 7306.29.00.19; 7306.29.00.51; 7306.29.00.59; 7306.29.00.61; 7306.29.00.69.

- Tấm thép hợp kim hoặc không hợp kim cán nóng có các mã HS 7208.25.00.00; 7208.26.00.00; 7208.27.00.00; 7208.36.00.00; 7208.37.00.10; 7208.37.00.20; 7208.37.00.50; 7208.38.00.10; 7208.38.00.20; 7208,38.00.50; 7208.39.00.00; 7208.53.00.00; 7208.54.00.00; 7208.90.00.00; 7211.14.00.90; 7211.19.00.90; 7225.30.00.00; 7226.91.00.00.

- Thép không hợp kim cán phẳng, đã phủ, mạ hoặc tráng: 7210.70.00.00; 7212.40.00.00

- Dây thép không gỉ có các mã HS 7223.00.00.10; 7223.00.00.20

- Thép dạng thanh hoặc que cán nóng có các mã HS 7213.20.00.10; 7213.91.00.11; 7213.91.00.21; 7213.91.00.31; 7213.99.00.10; 7213.99.00.30; 7213.99.00.50; 7227.90.00.10

Mọi bình luận cần được gửi về địa chỉ: “International Trade Policy Division (Safeguards), Department of Finance, James Michael Flaherty Building, 14th Floor, 90 Elgin Street, Ottawa, Ontario K1A 0G5, 613-369-4024 (fax), (fin.simaconsult-lmsiconsult.fin@canada.ca)” chậm nhất là ngày 29 tháng 8 năm 2018.

Cục Phòng vệ thương mại khuyến nghị các doanh nghiệp xuất khẩu thép rà soát tình hình xuất khẩu thép sang thị trường Ca-na-đa, tham gia gửi bình luận/lập luận về vụ việc và chuẩn bị ứng phó với vụ việc trong trường hợp Ca-na-đa quyết định áp dụng biện pháp.

Thông báo chi tiết vụ việc xem tại đây.

Nguồn Bộ Công thương: http://www.moit.gov.vn/web/guest/tin-chi-tiet/-/chi-tiet/ca-na-%C4%91a-xem-xet-%C4%91ieu-tra-ap-dung-bien-phap-tu-ve-%C4%91oi-voi-mot-so-san-pham-thep-nhap-khau-12768-401.html