Đề xuất 10 nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động từ 2021

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đang dự thảo Thông tư quy định chi tiết về nội dung hợp đồng lao động theo khoản 1, 2 và 3 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019.

Theo đó, nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động (HĐLĐ) tại khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 được quy định như sau:

1. Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động (NSDLĐ) và họ tên, chức danh của người giao kết hHĐLĐ bên phía người sử dụng lao động được quy định như sau:

- Tên của NSDLĐ: tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức, trường hợp là cá nhân thuê mướn sử dụng lao động thì ghi họ tên người sử dụng lao động theo số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu được cấp.

- Địa chỉ của NSDLĐ: địa chỉ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân thuê mướn, sử dụng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có);

- Họ tên, chức danh của người giao kết HĐLĐ bên phía người sử dụng lao động: họ tên, chức danh trong doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động của người giao kết HĐLĐ bên phía NSDLĐ theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động.

2. Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người giao kết HĐLĐ bên phía NLĐ:

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có), số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người giao kết HĐLĐ bên phía NLĐ theo quy định tại khoản 4 Điều 18 của Bộ luật Lao động;

- Số giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với NLĐ là người nước ngoài.

- Họ tên, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15 tuổi.

3. Công việc và địa điểm làm việc được quy định như sau:

- Công việc: những công việc mà người lao động phải thực hiện;

- Địa điểm làm việc của NLĐ: phạm vi, địa điểm người lao động làm công việc đã thỏa thuận; trường hợp NLĐ làm việc ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi các địa điểm chính NLĐ làm việc.

4. Thời hạn của HĐLĐ: thời gian thực hiện HĐLĐ (số tháng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện HĐLĐ (đối với HĐLĐ xác định thời hạn); thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ (đối với HĐLĐ không xác định thời hạn).

5. Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được quy định như sau:

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh: mức lương trong thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 Bộ luật Lao động.

- Phụ cấp lương: tên và mức của các khoản tiền theo thỏa thuận của hai bên để bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh của thang lương, bảng lương.

- Các khoản bổ sung khác: các khoản tiền theo thỏa thuận của hai bên ngoài mức lương, phụ cấp lương và có liên quan đến thực hiện công việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động.

- Hình thức trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Điều 96 Bộ luật Lao động.

- Kỳ hạn trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Điều 97 Bộ luật Lao động.

6. Chế độ nâng bậc, nâng lương: theo thỏa thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc thỏa thuận thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể hoặc quy định của NSDLĐ.

7. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo thỏa ước lao động tập thể hoặc theo nội quy, quy định của NSDLĐ về thời giờ làm việc trong ngày, trong tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc của ngày, tuần hoặc ca làm việc; số ngày làm việc trong tuần; thời gian, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc nghỉ trong giờ làm việc; thời gian nghỉ hằng tuần.

8. Trang bị bảo hộ lao động cho NLĐ: những loại trang bị bảo hộ lao động theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo thỏa ước lao động tập thể hoặc theo quy định của NSDLĐ và quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

9. BHXH, bảo hiểm thất nghiệp và BVHYT: theo quy định của pháp luật về lao động, BHXH, BHTN và BHYT.

10 Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề: quyền, nghĩa vụ của NSDLĐ và NLĐ trong việc đảm bảo thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Tin,ành: A.Chi

Nguồn NLĐ: http://nld.com.vn/cong-doan/de-xuat-10-noi-dung-chu-yeu-cua-hop-dong-lao-dong-tu-2021-20201005141437028.htm