Mức xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về tổ chức dân quân tự vệ được quy định cụ thể như thế nào?

Hỏi: Đề nghị tòa soạn cho biết, mức xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về tổ chức dân quân tự vệ (DQTV) được quy định cụ thể như thế nào?

Trả lời: Nội dung bạn hỏi được quy định tại Điều 21 Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BQP ngày 5-8-2022 của Bộ Quốc phòng, quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu. Cụ thể như sau:

1. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi trốn tránh việc thực hiện quyết định của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức xây dựng lực lượng DQTV.

2. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quyết định của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức xây dựng lực lượng DQTV.

3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi cản trở việc tổ chức xây dựng lực lượng DQTV.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Chống đối việc thành lập, tổ chức xây dựng lực lượng DQTV;

b) Chống đối quyết định mở rộng lực lượng DQTV của cấp có thẩm quyền.

5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi thành lập, tổ chức lực lượng DQTV không đúng quy định của pháp luật.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc giải tán lực lượng DQTV thành lập, tổ chức không đúng pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 điều này.

* Hỏi: Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý của tiểu đoàn trưởng, chính trị viên tiểu đoàn; đồn trưởng, chính trị viên đồn biên phòng và chức vụ tương đương được quy định như thế nào?

Trả lời: Nội dung bạn hỏi được quy định tại khoản 4 Điều 45 Thông tư số 16/2020/TT-BQP của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng. Cụ thể như sau:

Tiểu đoàn trưởng, chính trị viên tiểu đoàn; đồn trưởng, chính trị viên đồn biên phòng và chức vụ tương đương được quyền:

a) Khiển trách đến đại đội trưởng, chính trị viên đại đội; trạm trưởng biên phòng và tương đương; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp thiếu tá; công chức, công nhân và viên chức quốc phòng có mức lương tương đương cấp thiếu tá;

b) Cảnh cáo đến trung đội trưởng và tương đương; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp đại úy; công chức, công nhân và viên chức quốc phòng có mức lương tương đương cấp đại úy;

c) Giáng cấp quân hàm từ binh nhất xuống binh nhì.

QĐND

Nguồn QĐND: https://www.qdnd.vn/ban-doc/thu-ban-doc/muc-xu-phat-doi-voi-hanh-vi-vi-pham-quy-dinh-ve-to-chuc-dan-quan-tu-ve-duoc-quy-dinh-cu-the-nhu-the-nao-718834