Thử tài chính tả: 'nghe phong thanh' hay 'nghe phong phanh'?

Tiếng Việt vô cùng đa dạng và phức tạp, hãy làm bài trắc nghiệm dưới đây để xem trình độ chính tả tiếng Việt của bạn đến mức nào nhé.

Chính tả tiếng Việt: Nghe phong phanh hay nghe phong thanh?

Bắt đầu làm QUIZ!

Từ nào nghĩa là thoáng nghe được nhưng chưa thật rõ ràng, chắc chắn?

Phong phanhPhong thanh

"Phong thanh" là một từ ghép Hán – Việt ("phong" là gió; "thanh" là tiếng). Nghĩa của từ này là loáng thoáng nghe được, biết được nhưng chưa thực sự chính xác. Ví dụ: “Tôi chỉ mới nghe phong thanh được tin ấy thôi, em đừng cho anh ấy biết vội”.

Từ nào có nghĩa là tươi sáng rực rỡ?

Sáng lạnXán lạnSáng lạngXán lạng

"Xán lạn" là một từ Hán Việt. "Xán" nghĩa là "rực rỡ", "lạn" nghĩa là "sáng sủa". Kết hợp lại, xán lạn có nghĩa là tươi sáng rực rỡ.

Ăn mặc cẩn thận, kỹ lưỡng gọi là:

Chỉnh chuChín chuChỉn chuChĩn chu

"Chỉn chu" là tính từ có nghĩa là cẩn thận, kỹ lưỡng

Từ nào sau đây đúng?

Vô hình chungVô hình trungVô hình dung

"Vô hình trung" là cụm từ hoàn toàn Hán Việt. Chữ "trung", dịch nghĩa ra là "trong". Nghĩa dịch thô cả cụm là: "trong cái vô hình ". Nghĩa: tuy không chủ ý, chủ tâm nhưng tự nhiên lại là như thế (tạo ra, gây ra việc nói đến)

Từ nào sau đây nghĩa là làm ngơ, đứng ngoài cuộc, tỏ ra không liên quan đến mình?

Bàng quanBàng quangBằng quang Bàn quan

"Bàng quan" là động từ chỉ việc làm ngơ, đứng ngoài cuộc, coi như không dính líu gì đến mình.

Từ nào dưới đây đúng chính tả?

Chắp bútTrắp bútTrấp bútChấp bút

Chấp bút theo nghĩa thô là nhận lấy cái bút, cầm lấy bút để làm việc. Nghĩa bóng là khởi thảo, thực hiện một văn bản, công trình nào đó. "Chấp" theo nghĩa Hán Việt có nghĩa là: cầm, giữ, nắm lấy, thực hành, nhận.

Từ nào có nghĩa là người đọc sách, báo nói chung, trong mối quan hệ với người làm sách như tác giả, nhà xuất bản?

Độc giảĐọc giảĐọc giaĐộc gia

"Độc giả" là từ chỉ người đọc sách báo nói chung, thường là trong mối quan hệ với người làm sách như tác giả, nhà xuất bản. Ví dụ: Viết theo yêu cầu độc giả. Cuốn tiểu thuyết được đông đảo độc giả đón nhận.

Từ nào sau đây có nghĩa là xác định bệnh, dựa theo triệu chứng và kết quả xét nghiệm?

Chuẩn đoánChẩn đoán

"Chẩn đoán" có nghĩa là xác định bệnh, dựa theo triệu chứng và kết quả xét nghiệm (theo Từ điển Tiếng Việt). "Chẩn" có nghĩa là xác định, phân biệt dựa theo những triệu chứng, dấu hiệu có sẵn; "đoán" có nghĩa là dựa vào cái có sẵn, đã thấy, đã biết để tìm cách suy ra điều chủ yếu còn chưa rõ hoặc chưa xảy ra.

Từ nào sau đây đúng chính tả?

Trấn chỉnhChấn chỉnh

"Chấn chỉnh" nghĩa là sắp đặt, sửa sang lại cho ngay ngắn, cho hết lộn xộn, hết chuệch choạc. Ví dụ: chấn chỉnh lại hàng ngũ

Điền từ: "Thời cơ..."

Chín mùiChín mồiChín muồi

"Chín muồi" chỉ thời gian đúng lúc làm một điều gì đó. Ví dụ: Thời cơ chín muồi.

Hoàng Nguyên

Nguồn Gia Đình Mới: http://www.giadinhmoi.vn/thu-tai-chinh-ta-nghe-phong-thanh-hay-nghe-phong-phanh-d6284.html