Thủ tục xin E-visa Việt Nam, loại thị thực điện tử mới nhất được cấp

Năm 2024, thủ tục xin E-visa Việt Nam như thế nào và loại thị thực điện tử mới này mang lại những lợi ích gì cho công dân?

E-visa là gì?

E-visa (Electronic visa) là visa điện tử hay còn gọi là thị thực điện tử. Nó là giấy phép hợp pháp cho phép người nước ngoài được vào cửa khẩu và du lịch trong nước. Hiện E-visa là hình thức mới nhất của visa.

E-visa Việt Nam là một loại visa điện tử được cấp bởi Chính phủ Việt Nam cho phép người nước ngoài nhập cảnh nhanh chóng và thuận tiện vào Việt Nam với mục đích du lịch, thương mại hay công tác.

E-visa (Electronic visa) là visa điện tử hay còn gọi là thị thực điện tử.

Thủ tục xin E-visa Việt Nam

Thủ tục xin E-visa Việt Nam được thực hiện tại Trang thị thực điện tử – Cổng thông tin điện tử về Xuất nhập cảnh Việt Nam. Tại đây, Cục quản lý xuất nhập cảnh hướng dẫn thủ tục xin E-visa như sau:

Người nước ngoài đang ở nước ngoài trực tiếp đề nghị cấp E-visa

Bước 1: Nhập thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử:

Tải lên ảnh trang nhân thân hộ chiếu và ảnh mặt chân dung (mặt nhìn thẳng, không đeo kính);

Sau bước này, người đề nghị sẽ được hệ thống cấp Mã hồ sơ điện tử.

Bước 2: Nộp phí cấp thị thực điện tử.

Thị thực có giá trị một lần: 25USD/thị thực điện tử

Thị thực có giá trị nhiều lần: 50USD/thị thực điện tử

Bước 3: Sử dụng Mã hồ sơ điện tử để kiểm tra kết quả.

Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam đề nghị cấp E-visa cho người nước ngoài

Trước khi đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh phải làm thủ tục đề nghị cấp tài khoản truy cập và đăng ký sử dụng bút ký điện tử.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ cấp tài khoản truy cập cho tổ chức.

Việc làm thủ tục đề nghị cấp tài khoản và đăng ký sử dụng bút ký điện tử chỉ thực hiện một lần, trừ trường hợp đăng ký lại do thay đổi nội dung thông tin đã đăng ký, hoặc tài khoản bị hủy theo quy định.

Sau khi đã được cấp tài khoản truy cập và được phép sử dụng bút ký điện tử, việc đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Sử dụng tài khoản được cấp để đăng nhập vào mục khai và gửi hồ sơ đề nghị cấp thị thực điện tử.

Bước 2: Nhập thông tin của người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử;

Tải ảnh trang nhân thân hộ chiếu và ảnh mặt chân dung (mặt nhìn thẳng, không đeo kính) của từng người nước ngoài;

Sau khi kết thúc việc nhập thông tin cho từng khách, hệ thống sẽ cấp Mã hồ sơ điện tử cấp thị thực điện tử cho từng người nước ngoài.

Bước 3: Sử dụng bút ký điện tử để ký xác nhận thông tin đề nghị.

Bước 4: Nộp phí cấp thị thực điện tử.

Thị thực có giá trị một lần: 25USD/thị thực điện tử

Thị thực có giá trị nhiều lần: 50USD/thị thực điện tử

Bước 5: Sử dụng tài khoản được cấp để kiểm tra kết quả, nếu được chấp thuận thì gửi Mã hồ sơ điện tử cho người nước ngoài để in thị thực điện tử và nhập/xuất cảnh Việt Nam.

E-visa mang lại nhiều lợi ích khi công dân nhập cảnh.

E-visa có thời hạn bao lâu?

Theo quy định tại Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quả cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thời hạn của E-visa Việt Nam là không quá 90 ngày.

Nếu muốn lưu trú hoặc du lịch lâu hơn, du khách cần phải xin visa truyền thống hoặc gia hạn E-visa Việt Nam của mình tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Việt Nam.

Lợi ích của E-visa?

Một số lợi ích của E-visa đối với người nước ngoài:

Tiết kiệm thời gian: Người nước ngoài có thể xin E-visa trực tuyến mà không cần phải đến đại sứ quán để nộp đơn. Quá trình đăng ký E-visa chỉ mất vài phút để hoàn tất.

Dễ dàng và tiện lợi: Người nước ngoài có thể xin E-visa mọi lúc và mọi nơi trên thế giới nhờ vào kết nối internet, chỉ cần có thiết bị điện tử như máy tính, điện thoại, hoặc máy tính bảng.

An toàn và đáng tin cậy: E-visa có tính năng dữ liệu số hoàn toàn, không bị giả mạo như visa thủ công. Người nước ngoài sẽ không phải lo lắng về mất hồ sơ hay việc bị lừa đảo trong quá trình xin visa.

Tiết kiệm chi phí: Điều này liên quan đến việc người nước ngoài không cần đến đại sứ quán để nộp đơn xin visa. Việc đăng ký và nộp phí điện tử giúp họ tránh được chi phí đi lại, thuê chỗ đỗ xe và chi phí khác.

Đơn giản hóa thủ tục: Quá trình xin cấp E-visa đơn giản hơn nhiều so với việc nộp đơn xin visa truyền thống. Hầu hết các yêu cầu về hồ sơ và giấy tờ đều được giảm xuống.

Công dân của những nước nào được cấp E-visa/thị thực điện tử Việt Nam?

Từ ngày 15/08/2023, theo Nghị quyết số 127/NQ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ, cho phép cấp thị thực điện tử (E-visa) cho công dân của tất cả các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử bao gồm:

Danh sách cửa khẩu đường hàng không

1- Cửa khẩu Cảng hàng không Nội Bài;

2- Cửa khẩu Cảng hàng không Tân Sơn Nhất;

3- Cửa khẩu Cảng hàng không Cam Ranh;

4- Cửa khẩu Cảng hàng không Đà Nẵng;

5- Cửa khẩu Cảng hàng không Cát Bi;

6- Cửa khẩu Cảng hàng không Cần Thơ;

7- Cửa khẩu Cảng hàng không Phú Quốc;

8- Cửa khẩu Cảng hàng không Phú Bài;

9- Cửa khẩu Cảng hàng không Vân Đồn;

10- Cửa khẩu Cảng hàng không Thọ Xuân;

11- Cửa khẩu Cảng hàng không Đồng Hới.

12 - Cửa khẩu Cảng hàng không Phù Cát;

13 - Cửa khẩu Cảng hàng không Liên Khương.

Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 127/NQ-CP ngày 14/8/2023 về việc áp dụng cấp thị thực điện tử cho công dân các nước, vùng lãnh thổ; các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử.

Danh sách cửa khẩu đường bộ

1- Cửa khẩu quốc tế Tây Trang, tỉnh Điện Biên;

2- Cửa khẩu quốc tế Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh;

3- Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, tỉnh Lạng Sơn;

4- Cửa khẩu quốc tế Lào Cai, tỉnh Lào Cai;

5- Cửa khẩu quốc tế Na Mèo, tỉnh Thanh Hóa;

6- Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn, tỉnh Nghệ An;

7- Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh;

8- Cửa khẩu quốc tế Cha Lo, tỉnh Quảng Bình;

9- Cửa khẩu quốc tế La Lay, tỉnh Quảng Trị;

10- Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị;

11- Cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum;

12- Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh;

13- Cửa khẩu quốc tế Xa Mát, tỉnh Tây Ninh;

14- Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên, tỉnh An Giang;

15- Cửa khẩu quốc tế đường bộ và đường sông Vĩnh Xương, tỉnh An Giang.

16- Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang.

Danh sách cửa khẩu đường biển

1- Cửa khẩu Cảng Hòn Gai, tỉnh Quảng Ninh;

2- Cửa khẩu Cảng Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh;

3- Cửa khẩu Cảng Hải Phòng, thành phố Hải Phòng.

4- Cửa khẩu Cảng Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;

5- Cửa khẩu Cảng Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh;

6- Cửa khẩu Cảng Chân Mây, tỉnh Thừa Thiên Huế;

7- Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng, thành phố Đà Nẵng;

8- Cửa khẩu Cảng Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa;

9- Cửa khẩu Cảng Quy Nhơn, tỉnh Bình Định;

10- Cửa khẩu Cảng Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi;

11- Cửa khẩu Cảng Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

12- Cửa khẩu Cảng Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh;

13- Cửa khẩu Cảng Dương Đông, tỉnh Kiên Giang.

Diễm Hằng

Nguồn GĐ&XH: https://giadinh.suckhoedoisong.vn/thu-tuc-xin-e-visa-viet-nam-loai-thi-thuc-dien-tu-moi-nhat-duoc-cap-17224031511224604.htm