Xuất khẩu sang Trung Quốc: nhóm hàng điện thoại tăng rất mạnh
Điện thoại các loại và linh kiện xuất khẩu sang Trung Quốc tăng vượt trội 457,7% so với cùng kỳ năm trước – đưa nhóm hàng này lên vị trí thứ hai về kim ngạch, đạt 3,94 tỷ USD.
Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục hải quan, trong 10 tháng đầu năm 2017, kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam – Trung Quốc đạt 73,29 tỷ USD (tăng 27,4% so với cùng kỳ năm 2016); trong đó, hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc đạt trên 26,46 tỷ USD, tăng mạnh 52,9% so với cùng kỳ năm 2016. Nhập khẩu từ Trung Quốc trị giá trên 46,83 tỷ USD, tăng 16,4%.
Như vậy Việt Nam đã nhập siêu từ thị trường Trung Quốc trị giá tới 20,37 tỷ USD trong 10 tháng đầu năm 2017, giảm 11% so với 10 tháng đầu năm 2016.
Trong số 43 nhóm hàng chủ yếu xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc thì nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, đạt 5,38 tỷ USD, chiếm 20,3% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Trung Quốc, tăng mạnh 85,9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Điện thoại các loại và linh kiện xuất khẩu sang Trung Quốc tăng vượt trội 457,7% so với cùng kỳ năm trước – đưa nhóm hàng này lên vị trí thứ hai về kim ngạch, đạt 3,94 tỷ USD, chiếm 14,9% tổng trị giá xuất khẩu.
Tiếp sau đó là nhóm hàng rau quả chiếm 8,2% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc, đạt 2,17 tỷ USD, tăng 54,6% so với cùng kỳ năm 2016.
Hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc trong 9 tháng đầu năm 2017 hầu hết đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó đáng chú ý nhất là nhóm hàng giấy và các sản phẩm từ giấy tăng đột biến gấp 28 lần so với cùng kỳ, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 88,98 triệu USD. Bên cạnh đó, một số nhóm hàng xuất khẩu cũng đạt mức tăng trưởng mạnh trên 100% so với cùng kỳ như: Hóa chất tăng 105,6%, đạt 168 triệu USD; sắt thép tăng 123,8%, đạt 10,18 triệu USD; xi măng clinker tăng 473%, đạt 4,88 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu Cà phê, chè và dầu thô sang thị trường Trung Quốc lại sụt giảm mạnh về kim ngạch, với giảm tương ứng 22,4%; 42,6% và 21,7% so với cùng kỳ năm ngoái .
Xuất khẩu sang Trung Quốc 10 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD
Mặt hàng
10T/2017
10T/2016
% so sánh
Tổng kim ngạch
26.460.505.621
17.311.865.770
+52,85
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
5.384.414.801
2.896.480.723
+85,90
Điện thoại các loại và linh kiện
3.939.884.823
706.491.961
+457,67
Hàng rau quả
2.166.336.248
1.401.565.728
+54,57
Xơ, sợi dệt các loại
1.664.149.031
1.327.145.303
+25,39
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
1.439.275.182
1.220.752.692
+17,90
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
1.306.251.425
973.841.100
+34,13
Cao su
1.135.946.236
732.070.578
+55,17
Giày dép các loại
929.093.109
713.345.266
+30,24
Gạo
909.039.511
678.686.097
+33,94
Hàng thủy sản
908.880.739
539.826.463
+68,37
Hàng dệt, may
879.856.567
659.785.090
+33,36
Gỗ và sản phẩm gỗ
873.027.193
801.679.351
+8,90
Dầu thô
818.613.350
1.131.891.985
-27,68
Sắn và các sản phẩm từ sắn
706.127.414
702.962.293
+0,45
Dây điện và dây cáp điện
381.508.283
244.745.657
+55,88
Hạt điều
351.174.619
332.740.382
+5,54
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
241.372.855
223.297.403
+8,09
Phương tiện vận tải và phụ tùng
201.992.957
153.427.293
+31,65
Xăng dầu các loại
201.264.843
138.776.511
+45,03
Hóa chất
168.004.775
81.711.333
+105,61
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
163.228.881
168.708.936
-3,25
Chất dẻo nguyên liệu
123.231.816
75.395.158
+63,45
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
118.862.133
124.518.900
-4,54
Giấy và các sản phẩm từ giấy
88.977.112
3.143.811
+2730,23
Kim loại thường khác và sản phẩm
86.375.025
53.886.983
+60,29
Sản phẩm hóa chất
84.608.853
64.121.964
+31,95
Quặng và khoáng sản khác
71.939.079
57.245.409
+25,67
Cà phê
69.102.195
89.039.812
-22,39
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
64.988.551
61.837.742
+5,10
Sản phẩm từ cao su
61.302.309
49.036.852
+25,01
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
58.562.797
44.791.088
+30,75
Sản phẩm từ chất dẻo
49.780.848
34.412.734
+44,66
Sản phẩm từ sắt thép
45.519.418
37.994.704
+19,80
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
27.525.042
18.659.990
+47,51
Chè
11.922.231
20.758.054
-42,57
Vải mành, vải kỹ thuật khác
10.715.690
8.796.073
+21,82
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
10.443.687
10.750.194
-2,85
Sắt thép các loại
10.184.773
4.551.055
+123,79
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
6.671.651
5.709.268
+16,86
Sản phẩm gốm, sứ
6.429.908
3.820.632
+68,29
Clanhke và xi măng
4.883.475
852.467
+472,86
Than đá
1.141.008
-
*
(Tính toán từ số liệu thống kê của TCHQ)